“Ghi chú không kịp”… có phải là một trong những trở ngại lớn nhất của bạn khi làm bài thi IELTS Listening?
Bạn đừng quá lo lắng vì không chỉ bạn mới gặp trở ngại này đâu. Ngay cả KHOA lúc trước và rất nhiều thí sinh hiện nay đều cảm thấy rất lúng túng khi phải đối mặt với việc ghi chú không kịp này trong bài thi IELTS Listening.
Như bạn đã biết, trong bài nghe IELTS Listening có rất nhiều thông tin được đưa ra liên tục, và trong lúc bạn phải tập trung ghi chú cho một vài câu nào đó thì ngay lập tức bài nghe sẽ lướt đi rất nhanh và kết quả là bạn không theo kịp những câu kế tiếp. Từ đó dẫn đến missed “di truyền”… từ câu này qua câu khác.
luyen thi ielts
Vậy làm thế nào để khắc phục lỗi ghi chú không kịp trong bài thi IELTS Listening?
Đơn giản thôi!
Hãy tăng tốc độ ghi chú bằng cách rút ngắn thời gian ghi chú cũng như nội dung những từ ngữ cần phải ghi chú lại. Nói một cách nôm na là bạn phải… “viết tốc ký” giống như một nhà báo hay một thư ký tòa án phải ghi chép liên tục cho câu chuyện họ đang được nghe vậy.
Để làm được điều đó, cách hiệu quả nhất là bạn phải tập VIẾT TẮT khi ghi chú.
Nói thì đơn giản nhưng không phải ai cũng có thể biết được cách VIẾT TẮT trong tiếng Anh sao cho hiệu quả mà không bị nhầm lẫn đúng không nào!
Khi dạy luyện thi IELTS Listening ở Việt Nam, KHOA thường cho các học viên của mình tự lập nên một nhóm từ vựng tiếng Anh viết tắt của riêng họ dựa trên những nguyên tắc sau.
luyen thi ielts
Mục lục
1. Viết tắt những chữ cái đầu tiên của từ
Thường được sử dụng nhiều cho Danh từ (Noun).
Ví dụ về ngày trong tuần:
- Monday – Mon
- Tuesday – Tue
- Wednesday – Wed
- Thursday – Thu
Ví dụ về tháng trong năm:
- January – Jan
- February – Feb
- March – Mar
- April – Apr
Ví dụ về mùa trong năm:
- Spring – Spr
- Summer – Sum
- Autumn – Aut
- Winter – Win
Ví dụ về chủ đề chính trị và kinh tế:
- Ambassador – Ambas
- Association – Assoc
- Capital – Cap
- Campaign – Camp
Ví dụ về chủ đề giáo dục:
- Information – Info
- Introduction – Intro
- Education – Edu
- Subject – Subj
Ví dụ về chủ đề các môn học:
- Chemistry – Chem
- Science – Sci
- Economics – Econ
- Engineering – Eng
Vậy đối với những từ có những chữ cái đầu tiên giống nhau thì sao, ví dụ như từ Summer (mùa hè) và Summary (tóm tắt) đều có chung Sum ở đầu?
Lời khuyên của KHOA là bạn vẫn cứ sử dụng Sum cho cả 2 từ này bởi vì trong phần thi IELTS Listening, bạn sẽ có 10 phút cuối giờ để chép đáp án của mình vào tờ giấy đáp án, và lúc này bạn sẽ phải dựa vào ngữ cảnh (context) của đoạn hội thoại mà bạn đã nghe để suy ra Sum nghĩa là Summer hay là Summary.
Ví dụ, khi bài nghe nói về những con số kinh tế và bạn đã ghi tắt là Sum thì Sum ở đây nghĩa là Summary (tóm tắt) chứ không phải là Summer (mùa hè).
Đối với những trường hợp này, KHOA chỉ quy ước 1 cách viết tắt chung cho tối đa 2 từ vựng giống những chữ cái đầu tiên mà thôi. Nghĩa là cùng 1 cách viết tắt Sum chỉ dành cho Summer và Summary thôi. Việc giới hạn tối đa 2 từ cho 1 cách viết tắt này sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn và giảm bớt đi khối lượng thông tin khi chúng ta phải nhớ quá nhiều quy ước viết tắt.
luyen thi ielts listening, luyen thi ielts, luyen thi ielts
2. Rút ngắn Nguyên Âm (vowel)
Bên cạnh cách viết tắt các chữ cái đầu tiên của từ, bạn cũng có thể sử dụng phương pháp rút ngắn nguyên âm (vowel) cho những từ vựng ví dụ sau:
- background – bkgd
- people – ppl
- management – mngmt
- marketing – mkt
- development – dvpt
- equation – eqn
luyen thi ielts listening
3. Thêm dấu phẩy + chữ cái đuôi
Đôi khi bạn cũng có thể thêm 1 chữ cái đuôi vào từ vựng để làm nó khác biệt hẳn với những từ tương tự.
Ví dụ như từ: International bạn có thể viết tắt thành inter nhưng có khả năng sẽ bị nhầm lẫn với từ internal hoặc internship.. bởi vì những từ này đều có chung phần inter giống nhau.
Do đó, đối với những từ dài như từ international bạn có thể viết tắt những chữ cái đầu tiên và thêm dấu phẩy + chữ cái đuôi để tránh nhầm lẫn với những từ kia.
Phương pháp này còn dùng để phân biệt tính từ với danh từ có cùng nghĩa giống nhau, ví dụ như Education (danh từ) viết tắt là Edu. nhưng Educational (tính từ) viết tắt sẽ là edu’l.
Các bạn xem những ví dụ dưới đây về phương pháp viết tắt này nhé:
- international – inter’l
- national – nat’l
- educational – edu’l
hoc ielts listening
4. Sử dụng ký tự đặc biệt
Với những từ mang ý nghĩa ám hiệu như tăng, giảm, dẫn tới, lớn hơn, nhỏ hơn, tương đương… thì sẽ được dùng những ký tự đặc biệt để viết tắt những từ này. Bạn xem ví dụ dưới đây về những từ thường được viết tắt với những ký tự đặc biệt nhé:
- and, plus – &
- with – w/
- without – w/o
- very – v.
- extremely – vv.
- for example – e.g.
- in other words – i.e.
- and so on – etc.
- before – b/f
- at – @
- part time – p/t
- full time – f/t
- North – N↑
- South – S↓
- West – W←
- East – E→
luyen thi ielts listening
Lưu ý quan trọng khi ghi chú trong bài thi IELTS Listening
Khi các bạn ghi chú trong bài thi IELTS Listening, các bạn chú ý “rule of thumb” (kim chỉ nam) sau đây:
KHÔNG NÊN VIẾT HOA CÁC CHỮ CÁI — mà hãy ghi chú bằng chữ thường!
luyen thi ielts
Lý do vì tốc độ viết chữ thường của chúng ta sẽ nhanh hơn rất nhiều so với viết bằng chữ VIẾT HOA. Mình đã thử qua 2 cách viết này và nhận ra ghi chú bằng chữ thường giúp mình tăng tốc độ gần gấp đôi so với khi ghi chú bằng chữ viết hoa.
luyen thi ielts listening
Bảng tổng hợp các từ viết tắt của KHOA
Đến đây, KHOA tin rằng bạn đã có thể cho “ra lò” bộ sưu tập những từ vựng viết tắt của riêng bạn. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy “lười” và chưa biết bắt đầu từ đâu, bạn hãy copy và sử dụng bảng tổng hợp tất cả những từ vựng viết tắt của KHOA dưới đây để áp dụng ngay lập tức cho việc luyện tập ghi chú trong phần thi IELTS Listening của mình nhé.
Ngày giờ tháng năm (Time)
hour – hr
minute – min
second – sec
before noon – am
after noon – pm
Monday – Mon
Tuesday – Tue
Wednesday – Wed
Thursday – Thu
Friday – Fri
Saturday – Sat
Sunday – Sun
Weekend – Sat Sun / Wkd
Week – Wk
Month – Mth
January – Jan
February – Feb
March – Mar
April – Apr
May – May
June – Jun
July – Jul
August – Aug
September – Sep
October – Oct
November – Nov
December – Dec
Spring – Spr
Summer – Sum
Autumn – Aut
Winter – Win
week(ly) – wk(ly)
month(ly) – mth(ly)
year(ly) – yr(ly)
per annum / per annual / each year – p.a.
Century – C (ví dụ 18th Century – C18)
Chức danh / Nghề nghiệp (Titles)
ambassador – ambas
captain – capt
doctor – dr
professor – prof
junior – jr
chief executive officer – CEO
personal assistant – PA
vice president – VP
human resources – HR
administrator – admin
registered nurse – reg nur
flight attendant – flight attd
temporary (job) – temp
permanent (job) – perm
Chính trị / Kinh doanh / Kinh tế (Politics / Business / Economy)
association – assoc
corporation – corp
capital – cap
campaign – camp
company – co.
conference – conf
end of day – EOD
end of business – EOB
close of business – COB
evaluation – eval
established – estd
department – dept
independence – indep
international – inter’l
nation – nat
national – nat’l
government – gov
problem – probl
politics – pol
politician – pol’n
number – no.
average – avg
approximate(ly) – approx(ly)
maximum – max
minimum – min
before – b/f
because – b/c
per / each – /
increase / improvement – ↑
decrease / deterioration – ↓
leads to / causes – →
linked / interrelated / connected – ↔
equal / is the same as / same as – =
does not equal / is not the same as / not same as – ≠
is less than / is smaller than – <
is greater than / is larger than – >
very – v.
extremely – vv.
especially – esp
around / similar to – ~
etcetera / so on – etc
for example – e.g.
in other words – i.e.
with – w/
without – w/o
a thousand – K (ví dụ $5,000 – $5K)
a million – M (ví dụ $5,000,000 – $5M)
versus / against – vs
Giáo dục (Education)
achievement – achmt
background – bkgd
communication – commmu’n
common – com’n
computer – com
information – info
introduction – intro
education – edu
educational – edu’l
subject – subj
pollution – pollu
important / importance – imp
difference / different – diffe
difficult / difficulty – diffi
language – lang
linguistics – ling
library – lib
include / including / inclusion – inc
exclude / excluding / exclusion – exc
reference – ref
review / revision – rev
research – res
section – sect
page – pg
paragraph – para
chapter – chap
principal – princ
university – uni
institution – insti
accounting – acc
chemistry – chem
science – sci
economics – econ
engineering – eng
history – hist
mathematics – math
physics – phys
physical education – PE
statistics – stat
psychology – psyc
literature – litr
marketing – mkt
management – mngmt
development – dvpt
equation – eqn
full time – f/t
part time – p/t
as soon as possible – asap
Đường xá / Chỉ dẫn đường (Roads / Directions)
avenue – ave
boulevard – blvd
drive – dr
highway – hwy
lane – ln
mountain / mount – mt
road – rd
street – st
north – N↑
south – S↓
west – W←
east – E→
at – @
Nghệ thuật giải trí (Media / Arts / Entertainment)
entertainment – entertm’t
advertising – ads
advertisement – adsmt
audience – audi
exhibition – exhi
journalism – journl’m
television – TV
program – prog
internet / online – net
magazine – mgzine
Con người / Môi trường (Humanity / Environment)
agriculture – agri
agricultural – agri’l
environment – envi
environmental – envi’l
population – popu
people – ppl
individual – indi
do it yourself – DIY
date of birth – DOB
luyen thi ielts
Ngoài ra, nếu bạn có những từ viết tắt nào hay và dễ áp dụng thì bạn có thể comment chia sẻ bên dưới để mọi người cùng học.
Chúc bạn học tốt!
Bài viết được tổng hợp từ: Khoa hoc IELTS Listening
hoc ielts listening, luyen thi ielts, luyen thi ielts, luyen thi ielts
What kinds of healthcare professionals treat sexual problems in men
11 Bình luận
Chào Khoa,
Thật sự những bài học của bạn rất rất hữu ích, chi tiết. Mình học được rất nhiều về các kỹ thuật Listening từ website của bạn. Chúc bạn thành công và có những bài học hữu ích khác về Reading vì mình cũng không tốt lắm về kỹ năng này. Cám ơn bạn nhiều.
Cảm ơn bạn đã phản hồi. KHOA đang cho ra lò những bài học mới về IELTS, trong đó có cả READING nữa. 🙂
Mong bạn sớm ra lò nhiều bài học mới. Hai bài viết của bạn về cách làm bài Listening đạt điểm cao và cách làm Listening Multiple choice rất hiệu quả, mình học rất nhiều từ đó. Rất thiết thực, chi tiết, hãy phát huy bạn nhé.
Tất cả các video hướng dẫn học IELTS Listening đạt điểm cao đã được Khoa soạn trong khóa học này các bạn đăng ký tham gia để cùng luyện tập nhé: http://www.khoaielts.com/san-pham/khoa-hoc-ielts-listening-cambridge-ielts-1-10/
Thầy Khoa số 1. Cảm ơn thầy đã cho ra những kinh nghiệm hay ntn!
Em chân thành cảm ơn thầy Khoa đã chia sẻ bài viết bổ ích này. Thật sự rất hay và bổ ích.
Em sẽ học theo cách viết tắt này. Cảm ơn bài tổng hợp rất hay này của thầy.
Rat bo ich!
quá tuyệt, em đã biết được cách ghi chú nhanh trong bài nghe ielts. cảm ơn anh đã chia sẻ bài viết rất hay này.
Thầy ghi nhầm Summer mùa xuân
cám ơn Ngân, thầy đã sửa.
Thêm bình luận