[18-Feb-2024 08:39:36 America/Boise] PHP Fatal error: Uncaught Error: Call to undefined function add_action() in /home4/vonlineb/public_html/khoaielts/wp-content/themes/education/fw/core/plugin.tribe-events.php:7 Stack trace: #0 {main} thrown in /home4/vonlineb/public_html/khoaielts/wp-content/themes/education/fw/core/plugin.tribe-events.php on line 7 4 Cách viết tắt giúp bạn "ăn điểm" trong bài thi IELTS Listening • KHOA IELTS - Học IELTS online cùng KHOA

4 Cách viết tắt giúp bạn “ăn điểm” trong bài thi IELTS Listening

“Ghi chú không kịp”… có phải là một trong những trở ngại lớn nhất của bạn khi làm bài thi IELTS Listening?

Bạn đừng quá lo lắng vì không chỉ bạn mới gặp trở ngại này đâu. Ngay cả KHOA lúc trước và rất nhiều thí sinh hiện nay đều cảm thấy rất lúng túng khi phải đối mặt với việc ghi chú không kịp này trong bài thi IELTS Listening.

Như bạn đã biết, trong bài nghe IELTS Listening có rất nhiều thông tin được đưa ra liên tục, và trong lúc bạn phải tập trung ghi chú cho một vài câu nào đó thì ngay lập tức bài nghe sẽ lướt đi rất nhanh và kết quả là bạn không theo kịp những câu kế tiếp. Từ đó dẫn đến missed “di truyền”… từ câu này qua câu khác.

luyen thi ielts

Vậy làm thế nào để khắc phục lỗi ghi chú không kịp trong bài thi IELTS Listening?

Đơn giản thôi!

Hãy tăng tốc độ ghi chú bằng cách rút ngắn thời gian ghi chú cũng như nội dung những từ ngữ cần phải ghi chú lại. Nói một cách nôm na là bạn phải… “viết tốc ký” giống như một nhà báo hay một thư ký tòa án phải ghi chép liên tục cho câu chuyện họ đang được nghe vậy.

Để làm được điều đó, cách hiệu quả nhất là bạn phải tập VIẾT TẮT khi ghi chú.

Nói thì đơn giản nhưng không phải ai cũng có thể biết được cách VIẾT TẮT trong tiếng Anh sao cho hiệu quả mà không bị nhầm lẫn đúng không nào!

Khi dạy luyện thi IELTS Listening ở Việt Nam, KHOA thường cho các học viên của mình tự lập nên một nhóm từ vựng tiếng Anh viết tắt của riêng họ dựa trên những nguyên tắc sau.

luyen thi ielts

1. Viết tắt những chữ cái đầu tiên của từ

Thường được sử dụng nhiều cho Danh từ (Noun).

Ví dụ về ngày trong tuần:

  • Monday – Mon
  • Tuesday – Tue
  • Wednesday – Wed
  • Thursday – Thu

Ví dụ về tháng trong năm:

  • January – Jan
  • February – Feb
  • March – Mar
  • April – Apr

Ví dụ về mùa trong năm:

  • Spring – Spr
  • Summer – Sum
  • Autumn – Aut
  • Winter – Win

Ví dụ về chủ đề chính trị và kinh tế:

  • Ambassador – Ambas
  • Association – Assoc
  • Capital – Cap
  • Campaign – Camp

Ví dụ về chủ đề giáo dục:

  • Information – Info
  • Introduction – Intro
  • Education – Edu
  • Subject – Subj

Ví dụ về chủ đề các môn học:

  • Chemistry – Chem
  • Science – Sci
  • Economics – Econ
  • Engineering – Eng

Vậy đối với những từ có những chữ cái đầu tiên giống nhau thì sao, ví dụ như từ Summer (mùa hè) và Summary (tóm tắt) đều có chung Sum ở đầu?

Lời khuyên của KHOA là bạn vẫn cứ sử dụng Sum cho cả 2 từ này bởi vì trong phần thi IELTS Listening, bạn sẽ có 10 phút cuối giờ để chép đáp án của mình vào tờ giấy đáp án, và lúc này bạn sẽ phải dựa vào ngữ cảnh (context) của đoạn hội thoại mà bạn đã nghe để suy ra Sum nghĩa là Summer hay là Summary.

Ví dụ, khi bài nghe nói về những con số kinh tế và bạn đã ghi tắt là Sum thì Sum ở đây nghĩa là Summary (tóm tắt) chứ không phải là Summer (mùa hè).

Đối với những trường hợp này, KHOA chỉ quy ước 1 cách viết tắt chung cho tối đa 2 từ vựng giống những chữ cái đầu tiên mà thôi. Nghĩa là cùng 1 cách viết tắt Sum chỉ dành cho SummerSummary thôi. Việc giới hạn tối đa 2 từ cho 1 cách viết tắt này sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn và giảm bớt đi khối lượng thông tin khi chúng ta phải nhớ quá nhiều quy ước viết tắt.

luyen thi ielts listening, luyen thi ielts, luyen thi ielts

2. Rút ngắn Nguyên Âm (vowel)

Bên cạnh cách viết tắt các chữ cái đầu tiên của từ, bạn cũng có thể sử dụng phương pháp rút ngắn nguyên âm (vowel) cho những từ vựng ví dụ sau:

  • background – bkgd
  • people – ppl
  • management – mngmt
  • marketing – mkt
  • development – dvpt
  • equation – eqn

luyen thi ielts listening

3. Thêm dấu phẩy + chữ cái đuôi

Đôi khi bạn cũng có thể thêm 1 chữ cái đuôi vào từ vựng để làm nó khác biệt hẳn với những từ tương tự.

Ví dụ như từ: International bạn có thể viết tắt thành inter nhưng có khả năng sẽ bị nhầm lẫn với từ internal hoặc internship.. bởi vì những từ này đều có chung phần inter giống nhau.

Do đó, đối với những từ dài như từ international bạn có thể viết tắt những chữ cái đầu tiên và thêm dấu phẩy + chữ cái đuôi để tránh nhầm lẫn với những từ kia.

Phương pháp này còn dùng để phân biệt tính từ với danh từ có cùng nghĩa giống nhau, ví dụ như Education (danh từ) viết tắt là Edu. nhưng Educational (tính từ) viết tắt sẽ là edu’l.

Các bạn xem những ví dụ dưới đây về phương pháp viết tắt này nhé:

  • international – inter’l
  • national – nat’l
  • educational – edu’l

hoc ielts listening

4. Sử dụng ký tự đặc biệt

Với những từ mang ý nghĩa ám hiệu như tăng, giảm, dẫn tới, lớn hơn, nhỏ hơn, tương đương… thì sẽ được dùng những ký tự đặc biệt để viết tắt những từ này. Bạn xem ví dụ dưới đây về những từ thường được viết tắt với những ký tự đặc biệt nhé:

  • and, plus – &
  • with – w/
  • without – w/o
  • very – v.
  • extremely – vv.
  • for example – e.g.
  • in other words – i.e.
  • and so on – etc.
  • before – b/f
  • at – @
  • part time – p/t
  • full time – f/t
  • North – N↑
  • South – S↓
  • West – W←
  • East – E→

luyen thi ielts listening

Lưu ý quan trọng khi ghi chú trong bài thi IELTS Listening

Khi các bạn ghi chú trong bài thi IELTS Listening, các bạn chú ý “rule of thumb” (kim chỉ nam) sau đây:

KHÔNG NÊN VIẾT HOA CÁC CHỮ CÁImà hãy ghi chú bằng chữ thường!

luyen thi ielts

Lý do vì tốc độ viết chữ thường của chúng ta sẽ nhanh hơn rất nhiều so với viết bằng chữ VIẾT HOA. Mình đã thử qua 2 cách viết này và nhận ra ghi chú bằng chữ thường giúp mình tăng tốc độ gần gấp đôi so với khi ghi chú bằng chữ viết hoa.

luyen thi ielts listening

Bảng tổng hợp các từ viết tắt của KHOA

Đến đây, KHOA tin rằng bạn đã có thể cho “ra lò” bộ sưu tập những từ vựng viết tắt của riêng bạn. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy “lười” và chưa biết bắt đầu từ đâu, bạn hãy copy và sử dụng bảng tổng hợp tất cả những từ vựng viết tắt của KHOA dưới đây để áp dụng ngay lập tức cho việc luyện tập ghi chú trong phần thi IELTS Listening của mình nhé.

Ngày giờ tháng năm (Time)

hour – hr

minute – min

second – sec

before noon – am

after noon – pm

Monday – Mon

Tuesday – Tue

Wednesday – Wed

Thursday – Thu

Friday – Fri

Saturday – Sat

Sunday – Sun

Weekend – Sat Sun / Wkd

Week – Wk

Month – Mth

January – Jan

February – Feb

March – Mar

April – Apr

May – May

June – Jun

July – Jul

August – Aug

September – Sep

October – Oct

November – Nov

December – Dec

Spring – Spr

Summer – Sum

Autumn – Aut

Winter – Win

week(ly) – wk(ly)

month(ly) – mth(ly)

year(ly) – yr(ly)

per annum / per annual / each year – p.a.

Century – C (ví dụ 18th Century – C18)

Chức danh / Nghề nghiệp (Titles)

ambassador – ambas

captain – capt

doctor – dr

professor – prof

junior – jr

chief executive officer – CEO

personal assistant – PA

vice president – VP

human resources – HR

administrator – admin

registered nurse – reg nur

flight attendant – flight attd

temporary (job) – temp

permanent (job) – perm

Chính trị / Kinh doanh / Kinh tế (Politics / Business / Economy)

association – assoc

corporation – corp

capital – cap

campaign – camp

company – co.

conference – conf

end of day – EOD

end of business – EOB

close of business – COB

evaluation – eval

established – estd

department – dept

independence – indep

international – inter’l

nation – nat

national – nat’l

government – gov

problem – probl

politics – pol

politician – pol’n

number – no.

average – avg

approximate(ly) – approx(ly)

maximum – max

minimum – min

before – b/f

because – b/c

per / each – /

increase / improvement –

decrease / deterioration –

leads to / causes –

linked / interrelated / connected –

equal / is the same as / same as – =

does not equal / is not the same as / not same as –

is less than / is smaller than – <

is greater than / is larger than – >

very – v.

extremely – vv.

especially – esp

around / similar to – ~

etcetera / so on – etc

for example – e.g.

in other words – i.e.

with – w/

without – w/o

a thousand – K (ví dụ $5,000 – $5K)

a million – M (ví dụ $5,000,000 – $5M)

versus / against – vs

Giáo dục (Education)

achievement – achmt

background – bkgd

communication – commmu’n

common – com’n

computer – com

information – info

introduction – intro

education – edu

educational – edu’l

subject – subj

pollution – pollu

important / importance – imp

difference / different – diffe

difficult / difficulty – diffi

language – lang

linguistics – ling

library – lib

include / including / inclusion – inc

exclude / excluding / exclusion – exc

reference – ref

review / revision – rev

research – res

section – sect

page – pg

paragraph – para

chapter – chap

principal – princ

university – uni

institution – insti

accounting – acc

chemistry – chem

science – sci

economics – econ

engineering – eng

history – hist

mathematics – math

physics – phys

physical education – PE

statistics – stat

psychology – psyc

literature – litr

marketing – mkt

management – mngmt

development – dvpt

equation – eqn

full time – f/t

part time – p/t

as soon as possible – asap

Đường xá / Chỉ dẫn đường (Roads / Directions)

avenue – ave

boulevard – blvd

drive – dr

highway – hwy

lane – ln

mountain / mount – mt

road – rd

street – st

north – N↑

south – S↓

west – W←

east – E→

at – @

Nghệ thuật giải trí (Media / Arts / Entertainment)

entertainment – entertm’t

advertising – ads

advertisement – adsmt

audience – audi

exhibition – exhi

journalism – journl’m

television – TV

program – prog

internet / online – net

magazine – mgzine

Con người / Môi trường (Humanity / Environment)

agriculture – agri

agricultural – agri’l

environment – envi

environmental – envi’l

population – popu

people – ppl

individual – indi

do it yourself – DIY

date of birth – DOB

luyen thi ielts

Ngoài ra, nếu bạn có những từ viết tắt nào hay và dễ áp dụng thì bạn có thể comment chia sẻ bên dưới để mọi người cùng học.

Chúc bạn học tốt!

 

Bài viết được tổng hợp từ: Khoa hoc IELTS Listening

hoc ielts listening, luyen thi ielts, luyen thi ielts, luyen thi ielts

What kinds of healthcare professionals treat sexual problems in men

11 Bình luận

  • Minh Thùy Đã đăng 28 Tháng Bảy, 2017 11:08 chiều

    Chào Khoa,

    Thật sự những bài học của bạn rất rất hữu ích, chi tiết. Mình học được rất nhiều về các kỹ thuật Listening từ website của bạn. Chúc bạn thành công và có những bài học hữu ích khác về Reading vì mình cũng không tốt lắm về kỹ năng này. Cám ơn bạn nhiều.

    • KHOA IELTS Đã đăng 28 Tháng Bảy, 2017 11:09 chiều

      Cảm ơn bạn đã phản hồi. KHOA đang cho ra lò những bài học mới về IELTS, trong đó có cả READING nữa. 🙂

      • Minh Thùy Đã đăng 28 Tháng Bảy, 2017 11:10 chiều

        Mong bạn sớm ra lò nhiều bài học mới. Hai bài viết của bạn về cách làm bài Listening đạt điểm cao và cách làm Listening Multiple choice rất hiệu quả, mình học rất nhiều từ đó. Rất thiết thực, chi tiết, hãy phát huy bạn nhé.

  • Linh linh Đã đăng 28 Tháng Bảy, 2017 11:12 chiều

    Thầy Khoa số 1. Cảm ơn thầy đã cho ra những kinh nghiệm hay ntn!

  • Nhi Tran Đã đăng 15 Tháng Chín, 2017 3:57 sáng

    Em chân thành cảm ơn thầy Khoa đã chia sẻ bài viết bổ ích này. Thật sự rất hay và bổ ích.

  • Le Minh Hieu Đã đăng 15 Tháng Chín, 2017 3:58 sáng

    Em sẽ học theo cách viết tắt này. Cảm ơn bài tổng hợp rất hay này của thầy.

  • Thanh Danh Đã đăng 15 Tháng Chín, 2017 3:59 sáng

    Rat bo ich!

  • HUNG HUNG Đã đăng 15 Tháng Chín, 2017 4:01 sáng

    quá tuyệt, em đã biết được cách ghi chú nhanh trong bài nghe ielts. cảm ơn anh đã chia sẻ bài viết rất hay này.

  • Ngân Đã đăng 2 Tháng Mười, 2017 8:06 sáng

    Thầy ghi nhầm Summer mùa xuân

    • KHOA IELTS Đã đăng 2 Tháng Mười, 2017 8:25 sáng

      cám ơn Ngân, thầy đã sửa.

Thêm bình luận

Trả lời Ngân Hủy

Địa chỉ email của bạn sẽ được giữ bảo mật. Những ô đánh dấu * là phần bắt buộc.

Email: info@khoaielts.com
Hãy liên lạc với Khoa!